Bominity

Quy cách:  Hộp 4 vỉ x 5 ống x 10ml.
Số đăng ký:  VD-27500-17
Dạng bào chế:  Dung dịch
Ngày cập nhật: 07/08/2023
  • Giới thiệu chung
  • Thông tin cơ bản
  • Thông tin chuyên sâu
  • Công nghệ

Giới thiệu chung

Thông tin cơ bản

Thành phần

Mỗi 10.00 ml chứa:
1. Vitamin C (dưới dạng natri ascorbat)100 mg

Chỉ định

Điều trị bệnh do thiếu vitamin C (scorbut).
Dự phòng trong các trường hợp có khả năng thiếu hụt vitamin C, đặc biệt ở trẻ em

Liều dùng, cách dùng

Người lớn, người già và trẻ em.
-Dự phòng: 1 ống/ lần x 1 lần/ ngày.
-Điều trị: 1 ống/ lần x 3 lần/ ngày

Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
Nếu nhận thấy sản phẩm xuất hiện các dấu hiệu lạ như đổi màu, biến dạng, chảy nước không nên sử dụng nữa.
Uống trong bữa ăn hoặc ngay sau khi ăn để tránh kích ứng dạ dày

Bảo quản

– Thuốc cần được bảo quản ở nơi thoáng mát, không ẩm ướt với nhiệt độ từ 15 đến 30 độ C.
– Không nên bảo quản trong ngăn đá tủ lạnh hay những nơi có độ ẩm cao.
– Không để thuốc dướí trực tiếp ánh sáng mặt trời, không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng.
– Cần bảo quản ở nơi dễ nhớ, dễ lấy nhưng phải xa tầm tay của trẻ và vật nuôi.

Chống chỉ định

Không được dùng thuốc cho người bị mẫn cảm với Vitamin C hay bất cứ thành phần nào có trong thuốc.

Thông tin chuyên sâu

Dược động học

Hấp thu: Vitamin C được hấp thu dễ dàng sau khi uống; tuy vậy, hấp thu là một quá trình tích cực và có thể bị hạn chế sau những liều rất lớn. Trong nghiên cứu trên người bình thường, chỉ có 50% của một liều uống 1,5g Vitamin C được hấp thu. Hấp thu vitamin C ở dạ dày – ruột có thể giảm ở người ỉa chảy hoặc có bệnh về dạ dày ruột.
Phân bố: Vitamin C phân bố rộng rãi trong các mô cơ thể. Khoảng 25% vitamin C trong huyết tương kết hợp với Protein.
Thải trừ: Vitamin C oxy – hoá thuận nghịch thành acd dehydroascorbic. Một ít vitamin C chuyển hoá thành những họp chất không có hoạt tính gồm ascorbic acid – 2 – sulfat và acid oxalic được bài tiết trong nước tiểu.Lượng vitamic C vượt quá nhu cầu của cơ thể cũng được nhanh chóng đào thải ra nước tiểu dưới dạng không biến đổi. Điều này thường xảy ra khi lượng vitamin C nhập hàng ngày vượt quá 200mg

Dược lực học (cơ chế tác dụng)

Vitamin C cần cho sự tạo thành colagen, tu sửa mô trong cơ thể và tham gia trong một số phản ứng oxy hóa – khử.
Vitamin C tham gia trong chuyển hóa phenylalanin, tyrosin, acid folic, nor epinephrin, histamin, sắt, và  một số hệ thống enzym chuyển hóa thuốc, trong sử dụng carbohydrat, trong tổng hợp lipid và protein, trong chức năng miễn dịch, trong đề kháng với nhiễm khuẩn, trong giữ gìn sự toàn vẹn của mạch máu và trong hộ hấp tế bào

Đối tượng đặc biệt

– Báo cáo cho bác sĩ phụ trách về tình hình sức khỏe, tiền sử, loại thuốc đang dùng trước khi sử dụng thuốc Bominity.
– Tính an toàn và hiệu quả cho trẻ dưới 2 tuổi chưa xác định.
– Người lái xe và vận hành máy móc: thuốc không ảnh hưởng đến quá trình lái xe và vận hành máy móc.
-Thận trọng với bệnh nhân suy thận.
-Phụ nữ thời kỳ mang thai: thuốc được chỉ định để bổ sung vitamin cho phụ nữ thời kỳ mang thai nên thuốc an toàn cho đối tượng này, tuy nhiên cần chú ý khi dùng dài ngày.
-Phụ nữ đang cho con bú: thuốc an toàn cho trẻ khi mẹ sử dụng thuốc vitamin C trong thời gian cho con bú.

Tác dụng không mong muốn

Tăng oxalat – niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ, và tình trạng buồn ngủ đã xảy ra. Sau khi uống liều 1g hàng ngày hoặc lớn hơn, có thể xảy ra ta chảy.

Thường gặp, ADR > 1/100
Thận: Tăng oxalat niệu.

 Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Máu: Thiếu máu tan máu.
Tim mạch: Bừng đỏ, suy tim.
Thần kinh trung ương: Xỉu, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi.
Dạ dày – ruột: Buồn nôn, nôn, ợ nóng, ỉa chảy.
Thần kinh – Cơ và xương: Đau cạnh sườn

Tương tác thuốc

Khi sử dụng đồng thời dung dịch uống Bominity có thể gây ra tác dụng đối kháng hay hiệp đồng.
– Không sử dụng đồng thời Bominity với Sắt vì thuốc làm tăng hấp thu sắt.
– Làm giảm bài tiết Aspirin, do vậy cẩn trọng khi dùng chung với Aspirin.
– Làm giảm nồng độ Fluphenazin huyết tương, cần cẩn trọng.
– Uống cách 1 giờ với Vitamin B12.

Quá liều và xử trí

Quá liều và quên liều: chưa có báo cáo.

Công nghệ

Form – Fill – Seal (FFS)

Công nghệ FFS (Form - Fill - Seal) là công nghệ sản phẩm dạng dung dịch/hỗn dịch nằm trong ống nhựa. Vật liệu đóng gói được kéo ra từ một cuộn, tạo thành hình túi rỗng. Các túi sau đó được làm đầy, đóng kín và tách ra thành từng túi riêng. Đây là máy đóng gói bao bì được rất nhiều doanh nghiệp lựa chọn.


Ưu điểm của công nghệ FFS: 
Công nghệ FFS (Form-Fill-Seal) mang đến nhiều lợi ích quan trọng cho người tiêu dùng khi sử dụng các sản phẩm được đóng gói bằng công nghệ này.

1. An toàn và độ tin cậy cao:
Công nghệ FFS sử dụng quy trình aseptic (không nhiễm khuẩn) cao cấp, giảm thiểu nhu cầu can thiệp của con người trong quá trình đóng gói. Điều này giúp loại bỏ nguy cơ nhiễm khuẩn từ nguồn gốc chính gây nhiễm khuẩn trong môi trường đóng gói. Sản phẩm được đóng gói bằng công nghệ FFS đáp ứng các tiêu chuẩn khắt khe về vệ sinh, đảm bảo chất lượng và an toàn cho người dùng.

2. Bảo quản sản phẩm tốt hơn:
Quá trình đóng gói FFS tạo ra các hũ nhỏ chứa một liều lượng sản phẩm cần thiết. Điều này giúp tối ưu hóa quy trình đóng gói và tiết kiệm không gian trong quá trình đóng gói phụ. Đồng thời, thiết kế niêm phong của container được tùy chỉnh để đáp ứng yêu cầu của sản phẩm, không cần sử dụng adapter cho một hủy chung. Điều này giúp bảo quản sản phẩm tốt hơn và đảm bảo tính ổn định của chất lượng trong suốt quá trình sử dụng.

3 . Tiết kiệm thời gian và công sức của người tiêu dùng:
Công nghệ FFS được tự động hoàn toàn, giảm thiểu sự can thiệp của con người trong quá trình đóng gói. Quá trình này chỉ mất khoảng 12-15 giây để hoàn thành, tiết kiệm thời gian và công sức của người tiêu dùng. Bên cạnh đó, quy trình FFS được thực hiện trong một môi trường kiểm soát, đảm bảo tính không bị nhiễm khuẩn và đáng tin cậy.

4. Tính tiện lợi và dễ sử dụng:
Công nghệ FFS thiết kế để đảm bảo sự thuận tiện và dễ sử dụng cho người tiêu dùng. Hầu hết các sản phẩm đóng gói bằng FFS có thiết kế đơn giản với lớp niêm phong dễ dàng mở hoặc hủy. Điều này giúp người tiêu dùng dễ dàng truy cập và sử dụng sản phẩm mà không gặp khó khăn.

Giới thiệu chung
Thông tin cơ bản
Thành phần

Mỗi 10.00 ml chứa:
1. Vitamin C (dưới dạng natri ascorbat)100 mg

Chỉ định

Điều trị bệnh do thiếu vitamin C (scorbut).
Dự phòng trong các trường hợp có khả năng thiếu hụt vitamin C, đặc biệt ở trẻ em

Liều dùng, cách dùng

Người lớn, người già và trẻ em.
-Dự phòng: 1 ống/ lần x 1 lần/ ngày.
-Điều trị: 1 ống/ lần x 3 lần/ ngày

Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
Nếu nhận thấy sản phẩm xuất hiện các dấu hiệu lạ như đổi màu, biến dạng, chảy nước không nên sử dụng nữa.
Uống trong bữa ăn hoặc ngay sau khi ăn để tránh kích ứng dạ dày

Bảo quản

– Thuốc cần được bảo quản ở nơi thoáng mát, không ẩm ướt với nhiệt độ từ 15 đến 30 độ C.
– Không nên bảo quản trong ngăn đá tủ lạnh hay những nơi có độ ẩm cao.
– Không để thuốc dướí trực tiếp ánh sáng mặt trời, không để thuốc tiếp xúc với ánh nắng.
– Cần bảo quản ở nơi dễ nhớ, dễ lấy nhưng phải xa tầm tay của trẻ và vật nuôi.

Chống chỉ định

Không được dùng thuốc cho người bị mẫn cảm với Vitamin C hay bất cứ thành phần nào có trong thuốc.

Thông tin chuyên sâu
Dược động học

Hấp thu: Vitamin C được hấp thu dễ dàng sau khi uống; tuy vậy, hấp thu là một quá trình tích cực và có thể bị hạn chế sau những liều rất lớn. Trong nghiên cứu trên người bình thường, chỉ có 50% của một liều uống 1,5g Vitamin C được hấp thu. Hấp thu vitamin C ở dạ dày – ruột có thể giảm ở người ỉa chảy hoặc có bệnh về dạ dày ruột.
Phân bố: Vitamin C phân bố rộng rãi trong các mô cơ thể. Khoảng 25% vitamin C trong huyết tương kết hợp với Protein.
Thải trừ: Vitamin C oxy – hoá thuận nghịch thành acd dehydroascorbic. Một ít vitamin C chuyển hoá thành những họp chất không có hoạt tính gồm ascorbic acid – 2 – sulfat và acid oxalic được bài tiết trong nước tiểu.Lượng vitamic C vượt quá nhu cầu của cơ thể cũng được nhanh chóng đào thải ra nước tiểu dưới dạng không biến đổi. Điều này thường xảy ra khi lượng vitamin C nhập hàng ngày vượt quá 200mg

Dược lực học (cơ chế tác dụng)

Vitamin C cần cho sự tạo thành colagen, tu sửa mô trong cơ thể và tham gia trong một số phản ứng oxy hóa – khử.
Vitamin C tham gia trong chuyển hóa phenylalanin, tyrosin, acid folic, nor epinephrin, histamin, sắt, và  một số hệ thống enzym chuyển hóa thuốc, trong sử dụng carbohydrat, trong tổng hợp lipid và protein, trong chức năng miễn dịch, trong đề kháng với nhiễm khuẩn, trong giữ gìn sự toàn vẹn của mạch máu và trong hộ hấp tế bào

Đối tượng đặc biệt

– Báo cáo cho bác sĩ phụ trách về tình hình sức khỏe, tiền sử, loại thuốc đang dùng trước khi sử dụng thuốc Bominity.
– Tính an toàn và hiệu quả cho trẻ dưới 2 tuổi chưa xác định.
– Người lái xe và vận hành máy móc: thuốc không ảnh hưởng đến quá trình lái xe và vận hành máy móc.
-Thận trọng với bệnh nhân suy thận.
-Phụ nữ thời kỳ mang thai: thuốc được chỉ định để bổ sung vitamin cho phụ nữ thời kỳ mang thai nên thuốc an toàn cho đối tượng này, tuy nhiên cần chú ý khi dùng dài ngày.
-Phụ nữ đang cho con bú: thuốc an toàn cho trẻ khi mẹ sử dụng thuốc vitamin C trong thời gian cho con bú.

Tác dụng không mong muốn

Tăng oxalat – niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ, và tình trạng buồn ngủ đã xảy ra. Sau khi uống liều 1g hàng ngày hoặc lớn hơn, có thể xảy ra ta chảy.

Thường gặp, ADR > 1/100
Thận: Tăng oxalat niệu.

 Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Máu: Thiếu máu tan máu.
Tim mạch: Bừng đỏ, suy tim.
Thần kinh trung ương: Xỉu, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi.
Dạ dày – ruột: Buồn nôn, nôn, ợ nóng, ỉa chảy.
Thần kinh – Cơ và xương: Đau cạnh sườn

Tương tác thuốc

Khi sử dụng đồng thời dung dịch uống Bominity có thể gây ra tác dụng đối kháng hay hiệp đồng.
– Không sử dụng đồng thời Bominity với Sắt vì thuốc làm tăng hấp thu sắt.
– Làm giảm bài tiết Aspirin, do vậy cẩn trọng khi dùng chung với Aspirin.
– Làm giảm nồng độ Fluphenazin huyết tương, cần cẩn trọng.
– Uống cách 1 giờ với Vitamin B12.

Quá liều và xử trí

Quá liều và quên liều: chưa có báo cáo.

Công nghệ
Form – Fill – Seal (FFS)

Công nghệ FFS (Form - Fill - Seal) là công nghệ sản phẩm dạng dung dịch/hỗn dịch nằm trong ống nhựa. Vật liệu đóng gói được kéo ra từ một cuộn, tạo thành hình túi rỗng. Các túi sau đó được làm đầy, đóng kín và tách ra thành từng túi riêng. Đây là máy đóng gói bao bì được rất nhiều doanh nghiệp lựa chọn.


Ưu điểm của công nghệ FFS: 
Công nghệ FFS (Form-Fill-Seal) mang đến nhiều lợi ích quan trọng cho người tiêu dùng khi sử dụng các sản phẩm được đóng gói bằng công nghệ này.

1. An toàn và độ tin cậy cao:
Công nghệ FFS sử dụng quy trình aseptic (không nhiễm khuẩn) cao cấp, giảm thiểu nhu cầu can thiệp của con người trong quá trình đóng gói. Điều này giúp loại bỏ nguy cơ nhiễm khuẩn từ nguồn gốc chính gây nhiễm khuẩn trong môi trường đóng gói. Sản phẩm được đóng gói bằng công nghệ FFS đáp ứng các tiêu chuẩn khắt khe về vệ sinh, đảm bảo chất lượng và an toàn cho người dùng.

2. Bảo quản sản phẩm tốt hơn:
Quá trình đóng gói FFS tạo ra các hũ nhỏ chứa một liều lượng sản phẩm cần thiết. Điều này giúp tối ưu hóa quy trình đóng gói và tiết kiệm không gian trong quá trình đóng gói phụ. Đồng thời, thiết kế niêm phong của container được tùy chỉnh để đáp ứng yêu cầu của sản phẩm, không cần sử dụng adapter cho một hủy chung. Điều này giúp bảo quản sản phẩm tốt hơn và đảm bảo tính ổn định của chất lượng trong suốt quá trình sử dụng.

3 . Tiết kiệm thời gian và công sức của người tiêu dùng:
Công nghệ FFS được tự động hoàn toàn, giảm thiểu sự can thiệp của con người trong quá trình đóng gói. Quá trình này chỉ mất khoảng 12-15 giây để hoàn thành, tiết kiệm thời gian và công sức của người tiêu dùng. Bên cạnh đó, quy trình FFS được thực hiện trong một môi trường kiểm soát, đảm bảo tính không bị nhiễm khuẩn và đáng tin cậy.

4. Tính tiện lợi và dễ sử dụng:
Công nghệ FFS thiết kế để đảm bảo sự thuận tiện và dễ sử dụng cho người tiêu dùng. Hầu hết các sản phẩm đóng gói bằng FFS có thiết kế đơn giản với lớp niêm phong dễ dàng mở hoặc hủy. Điều này giúp người tiêu dùng dễ dàng truy cập và sử dụng sản phẩm mà không gặp khó khăn.

Sản phẩm liên quan

Đánh giá sản phẩm

{{ reviewsTotal }}{{ options.labels.singularReviewCountLabel }}
{{ reviewsTotal }}{{ options.labels.pluralReviewCountLabel }}
{{ options.labels.newReviewButton }}
{{ userData.canReview.message }}