Metiocolin

Quy cách:  Hộp 4 vỉ x 5 ống nhựa x 10ml
Số đăng ký:  VD-25553-16
Dạng bào chế:  Dung dịch
Ngày cập nhật: 21/08/2023
  • Giới thiệu chung
  • Thông tin cơ bản
  • Thông tin chuyên sâu
  • Công nghệ

Giới thiệu chung

Thông tin cơ bản

Thành phần

 

Hoạt chất: Citicolin……100 mg (dưới dạng natri citicolin).
Tá dược: Dinatri hydrophosphat dihydrat, acid citric monohydrat, natri edetat, sucralose, methyl paraben, propyl paraben, propylen glycol, hương dầu, nước tinh khiết vừa đủ.

Chỉ định

– Các rối loạn ý thức do chán thương đầu hoặc sau phẫu thuật não
– Hỗ trợ phục hồi vận động với bệnh nhân liệt nửa người sau tai biến mạch máu não.
– Bệnh Parkinson có biểu hiện run nặng.
– Sa sút trí tuệ (Alzheimer)

Liều dùng, cách dùng

– Giai đoạn hồi phục bệnh não cấp tính (6-12 tháng): Người lớn: 2 ống 10 ml x 3 lần/ngày
Trẻ em: 1 ống 10 ml x 2-3 lần/ngày.
– Bệnh não mạn tính sử dụng liều uống như giai đoạn hồi phục. Sử dụng thuốc cho người già: không phải điều chỉnh liều khi dùng citicolin cho người già.

Bảo quản

Trong bao bì kín, tránh ẩm, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Chống chỉ định

Quá mẫn với citicolin hoặc các thành phần khác của chế phẩm.
Bệnh nhân tăng trưởng lực phó giao cảm.

Thông tin chuyên sâu

Dược động học

Citicolin được hấp thu tốt sau khi uống, sinh khả dụng đạt trên 90%. Trên phổ bức xạ thu được sau khi uống citicolin 300 mà thấy xuất hiện 2 đỉnh nồng độ tương đương citicolin. Đình thứ nhất xuất hiện xấp xỉ sau 1 h dùng thuốc (1,5 mcg/ml), liên quan đến hỗn hợp citicolin chứa chuyển hoá và sản phẩm chuyển hoá của nó. Đỉnh thứ hai xuất hiện sau 24h dùng thuốc (3 mcg/ml), đây là nguyên nhân làm chậm hấp thu thuốc và tiếp tục tích luỹ chuyển hoá thuốc sau khoảng thời gian này.
Citicolin được chuyển hóa tại thành ruột và gan. Tại thành ruột, citicolin bị thủy phân tạo cholin và cytidin. Các sản phẩm này sau khi hấp thu được phân tán khắp cơ thể, tham gia vào các con đường chuyển hóa khác nhau và đi qua hàng rào máu não, tái tổng hợp tạo thành citicolin tại não. Citicolin được thải trừ chủ yếu qua đường hô hấp và đường tiết niệu. Thời gian bán thải qua đường hô hấp là 56 giờ. Thời gian bán thải qua đường tiết niệu là 71 giờ.

Dược lực học (cơ chế tác dụng)

Citicolin có tác dụng làm giảm sự tổn thương não do cơn đột quỵ do các cơ chế sau – Giới hạn sự lan rộng của vùng nhồi máu hoặc tổn thương mô do sự tuổi máu bị ngưng đột ngột bằng cách ngăn ngừa sự tích lũy các acid béo tự do gây độc hại.
– Thúc đẩy sự khôi phục chức năng của não bằng cách cung cấp hai thành phần cytidin và cholin là những chất cần thiết cho sự hình thành màng tế
bào thần kinh.
– Tăng cường sự tổng hợp acetylcholin, một chất dẫn truyền thần kinh liên quan đến chức năng nhận thức.

Đối tượng đặc biệt

 

Citicolin có thể gây chứng hạ huyết áp và trong trường hợp cần thiết tác dụng hạ huyết áp có thể được điều trị với corticosteroid hoặc các thuốc cường giao cảm.
Trong trường hợp xuất huyết trong sọ não kéo dài, không được dùng citicolin quá 1000 mg/ ngày.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Hiện nay vẫn chưa có những nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát tốt về sử dụng citicolin trong thai kì và phụ nữ cho con bú. Citicolin chỉ được sử dụng trong thời kì mang thai khi lợi ích lớn hơn nguy cơ đối với bào thai. Phải thận trọng trong thời kì cho con bú vì hiện nay vẫn chưa biết citicolin có được bài tiết vào sữa hay không.

Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Thuốc có thể gây choáng váng, hạ huyết áp nên cần thận trọng khi dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng không mong muốn

Nói chung, citicolin dung nạp tốt. Một số tác dụng không mong muốn vẫn được báo cáo bao gồm rối loạn đường tiêu hóa, choáng váng, mệt mỏi. Citicolin có thể gây tác dụng cường phó giao cảm, cũng như hạ huyết áp thoáng qua.

Tương tác thuốc

Không sử dụng citicolin đồng thời với các thuốc chứa meclophenoxat( hoặc centrophenoxin). Citicolin làm tăng tác dụng của L-Dopa

Quá liều và xử trí

Quá liều có thể gây cứng cơ, truỵ hô hấp, tắc nghẽn tim, ngừng tim

Công nghệ

Form – Fill – Seal (FFS)

Công nghệ FFS (Form - Fill - Seal) là công nghệ sản phẩm dạng dung dịch/hỗn dịch nằm trong ống nhựa. Vật liệu đóng gói được kéo ra từ một cuộn, tạo thành hình túi rỗng. Các túi sau đó được làm đầy, đóng kín và tách ra thành từng túi riêng. Đây là máy đóng gói bao bì được rất nhiều doanh nghiệp lựa chọn.


Ưu điểm của công nghệ FFS: 
Công nghệ FFS (Form-Fill-Seal) mang đến nhiều lợi ích quan trọng cho người tiêu dùng khi sử dụng các sản phẩm được đóng gói bằng công nghệ này.

1. An toàn và độ tin cậy cao:
Công nghệ FFS sử dụng quy trình aseptic (không nhiễm khuẩn) cao cấp, giảm thiểu nhu cầu can thiệp của con người trong quá trình đóng gói. Điều này giúp loại bỏ nguy cơ nhiễm khuẩn từ nguồn gốc chính gây nhiễm khuẩn trong môi trường đóng gói. Sản phẩm được đóng gói bằng công nghệ FFS đáp ứng các tiêu chuẩn khắt khe về vệ sinh, đảm bảo chất lượng và an toàn cho người dùng.

2. Bảo quản sản phẩm tốt hơn:
Quá trình đóng gói FFS tạo ra các hũ nhỏ chứa một liều lượng sản phẩm cần thiết. Điều này giúp tối ưu hóa quy trình đóng gói và tiết kiệm không gian trong quá trình đóng gói phụ. Đồng thời, thiết kế niêm phong của container được tùy chỉnh để đáp ứng yêu cầu của sản phẩm, không cần sử dụng adapter cho một hủy chung. Điều này giúp bảo quản sản phẩm tốt hơn và đảm bảo tính ổn định của chất lượng trong suốt quá trình sử dụng.

3 . Tiết kiệm thời gian và công sức của người tiêu dùng:
Công nghệ FFS được tự động hoàn toàn, giảm thiểu sự can thiệp của con người trong quá trình đóng gói. Quá trình này chỉ mất khoảng 12-15 giây để hoàn thành, tiết kiệm thời gian và công sức của người tiêu dùng. Bên cạnh đó, quy trình FFS được thực hiện trong một môi trường kiểm soát, đảm bảo tính không bị nhiễm khuẩn và đáng tin cậy.

4. Tính tiện lợi và dễ sử dụng:
Công nghệ FFS thiết kế để đảm bảo sự thuận tiện và dễ sử dụng cho người tiêu dùng. Hầu hết các sản phẩm đóng gói bằng FFS có thiết kế đơn giản với lớp niêm phong dễ dàng mở hoặc hủy. Điều này giúp người tiêu dùng dễ dàng truy cập và sử dụng sản phẩm mà không gặp khó khăn.

Giới thiệu chung
Thông tin cơ bản
Thành phần

 

Hoạt chất: Citicolin……100 mg (dưới dạng natri citicolin).
Tá dược: Dinatri hydrophosphat dihydrat, acid citric monohydrat, natri edetat, sucralose, methyl paraben, propyl paraben, propylen glycol, hương dầu, nước tinh khiết vừa đủ.

Chỉ định

– Các rối loạn ý thức do chán thương đầu hoặc sau phẫu thuật não
– Hỗ trợ phục hồi vận động với bệnh nhân liệt nửa người sau tai biến mạch máu não.
– Bệnh Parkinson có biểu hiện run nặng.
– Sa sút trí tuệ (Alzheimer)

Liều dùng, cách dùng

– Giai đoạn hồi phục bệnh não cấp tính (6-12 tháng): Người lớn: 2 ống 10 ml x 3 lần/ngày
Trẻ em: 1 ống 10 ml x 2-3 lần/ngày.
– Bệnh não mạn tính sử dụng liều uống như giai đoạn hồi phục. Sử dụng thuốc cho người già: không phải điều chỉnh liều khi dùng citicolin cho người già.

Bảo quản

Trong bao bì kín, tránh ẩm, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Chống chỉ định

Quá mẫn với citicolin hoặc các thành phần khác của chế phẩm.
Bệnh nhân tăng trưởng lực phó giao cảm.

Thông tin chuyên sâu
Dược động học

Citicolin được hấp thu tốt sau khi uống, sinh khả dụng đạt trên 90%. Trên phổ bức xạ thu được sau khi uống citicolin 300 mà thấy xuất hiện 2 đỉnh nồng độ tương đương citicolin. Đình thứ nhất xuất hiện xấp xỉ sau 1 h dùng thuốc (1,5 mcg/ml), liên quan đến hỗn hợp citicolin chứa chuyển hoá và sản phẩm chuyển hoá của nó. Đỉnh thứ hai xuất hiện sau 24h dùng thuốc (3 mcg/ml), đây là nguyên nhân làm chậm hấp thu thuốc và tiếp tục tích luỹ chuyển hoá thuốc sau khoảng thời gian này.
Citicolin được chuyển hóa tại thành ruột và gan. Tại thành ruột, citicolin bị thủy phân tạo cholin và cytidin. Các sản phẩm này sau khi hấp thu được phân tán khắp cơ thể, tham gia vào các con đường chuyển hóa khác nhau và đi qua hàng rào máu não, tái tổng hợp tạo thành citicolin tại não. Citicolin được thải trừ chủ yếu qua đường hô hấp và đường tiết niệu. Thời gian bán thải qua đường hô hấp là 56 giờ. Thời gian bán thải qua đường tiết niệu là 71 giờ.

Dược lực học (cơ chế tác dụng)

Citicolin có tác dụng làm giảm sự tổn thương não do cơn đột quỵ do các cơ chế sau – Giới hạn sự lan rộng của vùng nhồi máu hoặc tổn thương mô do sự tuổi máu bị ngưng đột ngột bằng cách ngăn ngừa sự tích lũy các acid béo tự do gây độc hại.
– Thúc đẩy sự khôi phục chức năng của não bằng cách cung cấp hai thành phần cytidin và cholin là những chất cần thiết cho sự hình thành màng tế
bào thần kinh.
– Tăng cường sự tổng hợp acetylcholin, một chất dẫn truyền thần kinh liên quan đến chức năng nhận thức.

Đối tượng đặc biệt

 

Citicolin có thể gây chứng hạ huyết áp và trong trường hợp cần thiết tác dụng hạ huyết áp có thể được điều trị với corticosteroid hoặc các thuốc cường giao cảm.
Trong trường hợp xuất huyết trong sọ não kéo dài, không được dùng citicolin quá 1000 mg/ ngày.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Hiện nay vẫn chưa có những nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát tốt về sử dụng citicolin trong thai kì và phụ nữ cho con bú. Citicolin chỉ được sử dụng trong thời kì mang thai khi lợi ích lớn hơn nguy cơ đối với bào thai. Phải thận trọng trong thời kì cho con bú vì hiện nay vẫn chưa biết citicolin có được bài tiết vào sữa hay không.

Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Thuốc có thể gây choáng váng, hạ huyết áp nên cần thận trọng khi dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng không mong muốn

Nói chung, citicolin dung nạp tốt. Một số tác dụng không mong muốn vẫn được báo cáo bao gồm rối loạn đường tiêu hóa, choáng váng, mệt mỏi. Citicolin có thể gây tác dụng cường phó giao cảm, cũng như hạ huyết áp thoáng qua.

Tương tác thuốc

Không sử dụng citicolin đồng thời với các thuốc chứa meclophenoxat( hoặc centrophenoxin). Citicolin làm tăng tác dụng của L-Dopa

Quá liều và xử trí

Quá liều có thể gây cứng cơ, truỵ hô hấp, tắc nghẽn tim, ngừng tim

Công nghệ
Form – Fill – Seal (FFS)

Công nghệ FFS (Form - Fill - Seal) là công nghệ sản phẩm dạng dung dịch/hỗn dịch nằm trong ống nhựa. Vật liệu đóng gói được kéo ra từ một cuộn, tạo thành hình túi rỗng. Các túi sau đó được làm đầy, đóng kín và tách ra thành từng túi riêng. Đây là máy đóng gói bao bì được rất nhiều doanh nghiệp lựa chọn.


Ưu điểm của công nghệ FFS: 
Công nghệ FFS (Form-Fill-Seal) mang đến nhiều lợi ích quan trọng cho người tiêu dùng khi sử dụng các sản phẩm được đóng gói bằng công nghệ này.

1. An toàn và độ tin cậy cao:
Công nghệ FFS sử dụng quy trình aseptic (không nhiễm khuẩn) cao cấp, giảm thiểu nhu cầu can thiệp của con người trong quá trình đóng gói. Điều này giúp loại bỏ nguy cơ nhiễm khuẩn từ nguồn gốc chính gây nhiễm khuẩn trong môi trường đóng gói. Sản phẩm được đóng gói bằng công nghệ FFS đáp ứng các tiêu chuẩn khắt khe về vệ sinh, đảm bảo chất lượng và an toàn cho người dùng.

2. Bảo quản sản phẩm tốt hơn:
Quá trình đóng gói FFS tạo ra các hũ nhỏ chứa một liều lượng sản phẩm cần thiết. Điều này giúp tối ưu hóa quy trình đóng gói và tiết kiệm không gian trong quá trình đóng gói phụ. Đồng thời, thiết kế niêm phong của container được tùy chỉnh để đáp ứng yêu cầu của sản phẩm, không cần sử dụng adapter cho một hủy chung. Điều này giúp bảo quản sản phẩm tốt hơn và đảm bảo tính ổn định của chất lượng trong suốt quá trình sử dụng.

3 . Tiết kiệm thời gian và công sức của người tiêu dùng:
Công nghệ FFS được tự động hoàn toàn, giảm thiểu sự can thiệp của con người trong quá trình đóng gói. Quá trình này chỉ mất khoảng 12-15 giây để hoàn thành, tiết kiệm thời gian và công sức của người tiêu dùng. Bên cạnh đó, quy trình FFS được thực hiện trong một môi trường kiểm soát, đảm bảo tính không bị nhiễm khuẩn và đáng tin cậy.

4. Tính tiện lợi và dễ sử dụng:
Công nghệ FFS thiết kế để đảm bảo sự thuận tiện và dễ sử dụng cho người tiêu dùng. Hầu hết các sản phẩm đóng gói bằng FFS có thiết kế đơn giản với lớp niêm phong dễ dàng mở hoặc hủy. Điều này giúp người tiêu dùng dễ dàng truy cập và sử dụng sản phẩm mà không gặp khó khăn.

Sản phẩm liên quan

Đánh giá sản phẩm

{{ reviewsTotal }}{{ options.labels.singularReviewCountLabel }}
{{ reviewsTotal }}{{ options.labels.pluralReviewCountLabel }}
{{ options.labels.newReviewButton }}
{{ userData.canReview.message }}